Pseudacraea boisduvali
Giao diện
Pseudacraea boisduvali | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Limenitidinae |
Chi (genus) | Pseudacraea |
Loài (species) | P. boisduvali |
Danh pháp hai phần | |
Pseudacraea boisduvali (Doubleday, 1845)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Pseudacraea boisduvali là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết Africa, ngoại trừ tây bắc quarter.
Sải cánh dài 65–70 mm đối với con đực và 75–88 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay quanh năm, nhiều nhất vào từ tháng 1 đến tháng 5.[2]
Ấu trùng ăn Chrysophyllum, Mimusops (bao gồm Mimusops obovata và Mimusops zeheri), Bequaertiodendron, Manilkara discolor, Englerophytum magalismontanum và Englerophytum natalense.
Phụ loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pseudacraea boisduvali boisduvali (Sierra Leone to Zaire, Angola, Uganda, Sudan, miền tây Kenya)
- Pseudacraea boisduvali trimenii Butler, 1874 (Port St Johns to KwaZulu-Natal, Swaziland, Mozambique, Zimbabwe, Malawi, Tanzania, miền đông Kenya)
- Pseudacraea boisduvali sayonis Ungemach, 1932 (southern Ethiopia)
- Pseudacraea boisduvali marsabitensis Jackson & Howarth, 1957 (Marsabit, Kulal, Mount Nyiro)
- Pseudacraea boisduvali pemba Kielland, 1990
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pseudacraea, Site of Markku Savela
- ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Pseudacraea boisduvali
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pseudacraea boisduvali.